Danh sách đại sứ Đại_sứ_Trung_Quốc_tại_Việt_Nam

Trước 1945

Ủy nhiệm ngoại giaoĐại sứThủ tướng Trung Hoa Dân QuốcLãnh đạo Việt NamKết thúc
13 tháng 2 năm 1941Lin Jia Min (tiếng Trung: 林珈民)Uông Tinh VệBảo Đại
1 tháng 1 năm 1944Zhang Yongfu (tiếng Trung: 张永福)
11 tháng 3 năm 1945
25 tháng 8 năm 1945Trần Công Bác
30 tháng 8 năm 1945

Sau 1945

[1]
Ủy nhiệm ngoại giaoĐại sứNguyên thủ CHND Trung HoaNguyên thủ Việt NamKết thúc
2 tháng 9 năm 1945Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập.Chu Ân LaiHồ Chí Minh
18 tháng 1 năm 1950Chính phủ Hà Nội và Bắc Kinh thiết lập quan hệ ngoại giao.

Năm 1954, sau Chiến tranh Đông Dương lần thứ nhất, Trung Quốc thành lập Đại sứ quán tại Hà Nội.

9 tháng 11 năm 1954Luo Guibo (tiếng Trung: 罗贵波)1 tháng 9 năm 1957
1 tháng 1 năm 1958He Wei (tiếng Trung: 何伟)Phạm Văn Đồng1 tháng 4 năm 1962
1 tháng 4 năm 1962Zhu Qiwen (tiếng Trung: 朱其文)1 tháng 5 năm 1969
1 tháng 6 năm 1969Wang Youping (tiếng Trung: 王幼平)1 tháng 8 năm 1974
1 tháng 9 năm 1974Fu Hao (diplomat) (tiếng Trung: 符浩)1 tháng 4 năm 1977
1 tháng 9 năm 1977Chen Zhifang (tiếng Trung: 陈志方)Hoa Quốc Phong1 tháng 6 năm 1978
1 tháng 12 năm 1978Yang Gongsu (tiếng Trung: 杨公素)1 tháng 5 năm 1980
17 tháng 2 năm 1979Chiến tranh biên giới phía Bắc16 tháng 3 năm 1979
1 tháng 12 năm 1980Qiu Lixing (tiếng Trung: 邱力行)Triệu Tử Dương1 tháng 8 năm 1985
1 tháng 9 năm 1985Li Shichun (tiếng Trung: 李世淳)1 tháng 4 năm 1989
1 tháng 12 năm 1988Zhang Dewei (tiếng Trung: 张德维)Lý BằngVõ Văn Kiệt1 tháng 2 năm 1993
1 tháng 12 năm 1992Zhang Qing (tiếng Trung: 张青 (外交官))1 tháng 12 năm 1995
1 tháng 12 năm 1995Lý Gia Trung (tiếng Trung: 李家忠)1 tháng 7 năm 2000
1 tháng 7 năm 2000Tề Kiến Quốc (tiếng Trung: 齐建国)Chu Dung CơPhan Văn Khải1 tháng 2 năm 2006
1 tháng 3 năm 2006Hồ Càn Văn (tiếng Trung: 胡乾文)Ôn Gia BảoNguyễn Tấn Dũng1 tháng 11 năm 2008
1 tháng 11 năm 2008Tôn Quốc Tường (tiếng Trung: 孙国祥)1 tháng 9 năm 2011
1 tháng 9 năm 2011Khổng Huyễn Hựu (tiếng Trung: 孔铉佑)1 tháng 5 năm 2014
1 tháng 5 năm 2014Hồng Tiểu Dũng (tiếng Trung: 洪小勇)Tập Cận BìnhTháng 11 năm 2018
Tháng 11 năm 2018Hùng Ba (tiếng Trung: 熊波)Nguyễn Xuân Phúc

Việt Nam Cộng hòa

Ủy nhiệm ngoại giaoĐại sứNội dungNguyên thủ Trung Hoa Dân QuốcNguyên thủ của Việt NamKết thúc
26 tháng 10 năm 1955Việt Nam Cộng hòa ra đời.Du Hồng QuânNgô Đình Diệm
1 tháng 12 năm 1956Yuan Zijian (tiếng Trung: 袁子健)Tổng lãnh sự quán Trung Hoa Dân Quốc tại Sài Gòn được nâng cấp thành cơ quan đại diện.1 tháng 7 năm 1958
1 tháng 1 năm 1957Phái đoàn Đài Loan tại Sài Gòn được nâng cấp thành tòa đại sứ, công sứ Yuan Zijian được thăng đại sứ.
1 tháng 7 năm 1958Yuan Zijian (tiếng Trung: 袁子健)Trần Thành1 tháng 10 năm 1964
1 tháng 10 năm 1964Hu Lien (tiếng Trung: 胡琏)Một quả bom được đặt trong đại sứ quán Trung Quốc tại Sài Gòn.[2]Nghiêm Gia CamPhan Khắc Sửu1 tháng 12 năm 1972
1 tháng 10 năm 1964Tchen Heou-jou (tiếng Trung: 陳厚儒)Đại biện lâm thời.


1 tháng 1 năm 1966
1 tháng 12 năm 1972Hsu Shao-chang (tiếng Trung: 许绍昌)Tưởng Kinh Quốc1 tháng 4 năm 1975
1 tháng 5 năm 1973Wang Ruojie (tiếng Trung: 王若杰)Zhou EnlaiPhạm Văn Đồng1 tháng 11 năm 1976
30 tháng 4 năm 1975Sài Gòn thất thủ Đại sứ quán Đài Loan bị đóng cửa.Tưởng Kinh QuốcNguyễn Hữu Thọ